Có một sai lầm mà hầu hết các chủ xe đều mắc phải là nghĩ dầu nhớt dành cho xe ga và xe máy đều giống nhau. Tuy nhiên quan điểm trên là không đúng. Bài viết sau đây sẽ chỉ rõ sự khác nhau giữa dầu nhớt xe ga và xe máy. Cùng Nhớt Xe Máy tìm hiểu vì sao phải dùng đúng loại dầu nhớt theo yêu cầu của mỗi xe.
Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại dầu nhớt
Đặc điểm |
Xe số |
Xe ga |
Kết cấu động cơ |
Truyền động bằng bánh răng, xích và sử dụng ly hợp ướt
|
Truyền động vô cấp bằng dây đai (không có hộp số bánh răng) và sử dụng ly hợp khô
|
Nhiệm vụ của dầu nhớt |
Bôi trơn cả động cơ và ly hợp
|
Dùng để bôi trơn và làm mát động cơ
|
Đặc tính của dầu nhớt |
Độ nhớt cao và dung tích nhớt lớn, đặc tính ma sát cao để ly hợp không bị trượt
|
Có đặc tính lỏng, độ ma sát thấp giúp tăng tốc nhanh, phát huy tối đa năng suất.
|
Thiết kế động cơ khác nhau nên tiêu chuẩn nhớt dành cho xe máy và xe ga cũng khác nhau
Điều gì sẽ xảy ra nếu thay nhầm hai loại dầu nhớt trên?
- Dầu nhớt xe ga sử dụng cho xe số không đảm bảo độ ma sát, sẽ làm trượt ly hợp, giảm hiệu suất hoạt động của xe, trong một vài trường hợp có thể gây cản trở khi san số và gây nguy hiểm cho người điều khiển.
- Nhớt xe số sử dụng cho xe ga là không phù hợp vì độ ma sát quá cao sẽ làm ì máy, nóng máy, hao tốn nhiên liệu hơn và xe không thể phát huy tối đa tính năng vận hành.
Chính vì sự khác giữa dầu nhớt xe ga và xe máy nên bạn cần chọn loại nhớt phù hợp với xe của mình để giúp xe vận hành trơn tru, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu đồng thời tăng tuổi thọ động cơ.
Những chỉ số trên nhớt xe ga và xe máy
Thông qua các chỉ số thể hiện trên vỏ chai, bạn có thể hiểu hơn về cách lựa chọn đúng loại nhớt dành cho xe mình, có 3 chỉ số cơ bản như sau:
Tiêu chuẩn Jaso (Japanese Automotive Standards Organization)
JASO là Cơ quan Tiêu chuẩn Phương tiện Cơ giới Nhật Bản đánh giá về quy cách chất lượng và phạm vi ứng dụng của các loại dầu nhớt động cơ. Nhớt đạt chuẩn Jaso T904 chia động cơ xe máy 4T thành 2 nhóm:
- Xe số: nhớt đạt chuẩn JASO MA, MA1, MA2
- Xe ga: nhớt đạt chuẩn JASO MB
Tiêu chuẩn API (American Petroleum Institute)
Chứng chỉ API dùng để phân loại chất lượng dầu nhớt động cơ. Phía sau tiêu chuẩn API có thêm các ký hiệu SA, SB, SC cho đến SN thể hiện cấp chất lượng của nhớt. Đối với các cấp chất lượng càng về sau thì càng cải tiến hơn và thoả điều kiện của cả cấp chất lượng trước.
Chỉ số API đi kèm với phẩm cấp chất lượng của từng loại nhớt
Cấp độ nhớt SAE (Society of Automotive Engineers)
Cấp độ này thể hiện mức độ đặc-loãng của dầu nhớt. Thường thì cấp độ nhớt phổ biến là 30, 40, 50. Chỉ số càng lớn nghĩa là nhớt càng đặc và khả năng bôi trơn giữa các bề mặt chi tiết càng lâu hơn.
Lựa chọn dầu động cơ xe máy 4T Super S mang đến chất lượng tốt nhất cho xe của bạn
Super S tự hào là thương hiệu dầu nhờn với các sản phẩm cao cấp nhập khẩu từ Mỹ. Không chỉ đa dạng về mẫu mã, các sản phẩm dầu nhớt xe số hay xe ga của Super S đều đem đến cho khách hàng những trải nghiệm êm ái cùng xế yêu của mình.
Sản phẩm đạt chuẩn API SL (Mỹ) và JASO MA/MA2 (Nhật Bản)
Sản phẩm có 2 dòng chính là SAE 10W-40 và SAE 20W-50 tích hợp nhiều ưu điểm:
- Sử dụng được cho nhiều dòng xe máy như xe ga, xe số, xe côn tay hoặc phân khối lớn..
- Có khả năng chống xước hiệu quả cho các bộ phận piston/xi lanh, làm giảm sự quá nhiệt, chống ma sát và sự mài mòn
- Mang đến khả năng chống xước piston/xi lanh hiệu quả, giúp giảm sự quá nhiệt, chống ma sát và mài mòn tốt.
- Bảo vệ tuyệt vời cho bộ truyền và bộ ly hợp ướt, chống trượt ly hợp hiệu quả.
- Tối ưu cho động cơ làm mát bằng không khí.
Qua những chia sẻ về sự khác nhau giữa dầu nhớt xe ga và xe số trên đây, hy vọng bạn có thể hiểu hơn về cách lựa chọn sản phẩm phù hợp với "người bạn đồng hành" mỗi ngày.
Tham khảo những dòng sản phẩm dầu nhớt xe máy tại đây!